Cho đến nay, Nhật Bản là một trong số các nhà đầu tư nước ngoài chiến lược quan trọng nhất của Việt Nam. Một trong những nhóm ngành phát triển mạnh nhất trong thời gian gần đây phải kể đến đó là ngành Công nghệ thông tin (gọi tắt là ngành IT).
Trong bài viết này, Nipiko xin gửi đến các bạn một danh sách tổng hợp các thuật ngữ tiếng Nhật chuyên ngành IT. Danh sách sẽ được xếp theo thứ tự bảng chữ cái Katakana hoặc thứ tự Alphabet cùng giải thích sơ lược. Mời các bạn cùng tham khảo nhé!
Thuật ngữ xếp theo hàng ア行
アウトソーシング Outsourcing
アウトソーシング Outsourcing có nghĩa là “Gia công phần mềm”. Thuật ngữ này chỉ việc thuê các công ty bên ngoài để phát triển phần mềm, ứng dụng với chi phí thấp hơn. Điều này có thể dễ dàng lý giải khi chi phí về mặt bằng cho đến nhân công ở Nhật đều khá cao.
オフショア 開発 Offshore Development
オフショア 開発 (オフショアかいはつ) Offshore Development là từ để mô tả cho hoạt động gia công phần mềm cho các khách hàng có nhu cầu. Hiện nay, Việt Nam là một trong những thị trường gia công phần mềm chủ yếu cho các khách hàng Nhật Bản.
オープン系システム Open System
オープン系システム Open System có nghĩa là “Hệ thống mở”. Đó là hệ thống thông tin sử dụng phần mềm và máy tính theo các tiêu chuẩn mở và không bị ràng buộc với các sản phẩm của một nhà sản xuất cụ thể. Những năm gần đây, “Hệ thống mở” còn được sử dụng trong các lĩnh vực quan trọng như Kế toán, Ngân hàng…
Thuật ngữ xếp theo hàng カ行
業務系 Business system
業務系 (ぎょうむけい) Business system là thuật ngữ dùng để chỉ các hệ thống ứng dụng hỗ trợ cho các hoạt động của công ty. Ví dụ điển hình có thể kể đến như: Hệ thống tính lương, Hệ thống quản lý chấm công và Hệ thống kế toán…
組込み系 Embedded system
組込み系 (くみこみけい) Embedded system có nghĩa là “Hệ thống nhúng”. Hệ thống nhúng là một hệ thống máy tính được cài đặt sẵn trong điện thoại di động, thiết bị gia dụng, hệ thống định vị ô tô… để thực hiện các chức năng cụ thể.
クラウドコンピューティング Cloud computing
クラウドコンピューティング Cloud computing có nghĩa là “Điện toán đám mây”. Thuật ngữ này đề cập đến một dạng điện toán trong đó các dịch vụ của máy chủ trên mạng có thể được sử dụng. Điện toán đám mây cung cấp một loạt các dịch vụ, từ phần mềm văn phòng và phần mềm thư cho mục đích cá nhân, lưu trữ trực tuyến, đến các hệ thống và cơ sở dữ liệu kinh doanh của công ty.
Thuật ngữ xếp theo hàng サ行
サーバ Server
サーバ Server có nghĩa là “Máy chủ”. Nó cung cấp các dịch vụ dữ liệu cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Có nhiều loại máy chủ khác nhau, chẳng hạn như máy chủ tập tin được sử dụng để chia sẻ và lưu trữ tập tin, máy chủ in để chia sẻ máy in, máy chủ email để quản lý email và máy chủ web để hiển thị các trang web trên trình duyệt.
ソースコード Source code
ソースコード Source code có nghĩa là “Mã nguồn”. Mã nguồn của một chương trình máy tính là một tập các tệp có thể chuyển đổi được từ dạng con người có thể đọc sang dạng máy có thể thực hiện.
Thuật ngữ xếp theo hàng タ行
データベース Database
データベース Database là có nghĩa là “Cơ sở dữ liệu”. Nó là tập hợp dữ liệu đáp ứng các tiêu chí nhất định và được sắp xếp để sử dụng sau này. Mục đích của cơ sở dữ liệu là “chia sẻ với nhiều người” và “tìm kiếm và xử lý”.
Thuật ngữ xếp theo hàng ハ行
バグ Bug
バグ Bug là thuật ngữ chung để chỉ các lỗi, hoặc các bất thường hay sự cố trong một chương trình máy tính.
フィンテック Fintech
フィンテック Fintech là thuật ngữ được tạo ra từ sự kết hợp giữa Finance (Tài chính) và Technology (Kỹ thuật). Nó đề cập đến các dịch vụ tài chính sử dụng đầy đủ các công nghệ mới nhất như thanh toán và quản lý tài sản bằng ứng dụng điện thoại thông minh, Dữ liệu lớn (Big Data) và Trí tuệ nhân tạo (AI).
ビッグデータ Big Data
ビッグデータ Big Data có nghĩa là Dữ liệu lớn hay hiểu đơn giản là “một lượng lớn dữ liệu”. Đặc biệt, nó nhắm vào các thông tin đang tăng lên hàng ngày với số lượng mục tiêu không xác định, chẳng hạn như tình trạng bán hàng tại mỗi cửa hàng, các tuyến đường di chuyển của xe và các tin đăng trên mạng xã hội (SNS).
Thuật ngữ xếp theo thứ tự alphabet A~Z
AI(エーアイ)
AI (Artificial Intelligence) có nghĩa là “Trí tuệ nhân tạo”. Thuật ngữ này dùng để chỉ “sự bắt chước” của máy tính về công việc được thực hiện bởi bộ não con người. Bằng công nghệ ngày càng hiện đại, máy tính gần như có thể “suy nghĩ” và “suy luận” một cách logic.
Apache(アパッチ)
Apache(アパッチ là phần mềm miễn phí mã nguồn mở và có thể được sử dụng miễn phí cho mục đích thương mại. Tên chính thức của Apache là Apache HTTP Server, được điều hành và phát triển bởi Apache Software Foundation. Do hiệu suất cao, nó rất phổ biến và là ứng dụng máy chủ web được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.
C言語、C(シー)C language
C言語 (げんご)、C(シー)C language là một ngôn ngữ lập trình. Ngôn ngữ C được đánh giá là có mức độ tự do và tốc độ thực thi cao. Ngôn ngữ C thường dùng để viết mã các quy trình liên quan chặt chẽ đến phần cứng như lệnh gọi hệ thống, và nó đã trở nên phổ biến trong nghiên cứu xử lý thông tin và phát triển quy trình kinh doanh.
COBOL(コボル)
COBOL(コボル) là một ngôn ngữ lập trình. COBOL được lấy từ các chữ cái đầu của từ Common Business-Oriented Language. Mục đích của nó là hướng đến thương mại, tài chính và các hệ quản lý của các công ty và chính phủ. COBOL được sử dụng nhiều trong các ứng dụng liên quan đến ngân hàng và bảo hiểm.
CSS(シーエスエス)
CSS(シーエスエス)viết tắt của từ Cascading Style Sheet là một ngôn ngữ lập trình. Nó được sử dụng kết hợp với HTML để chỉ định kiểu của các trang web.
HTML(エイチティーエムエル)
HTML(エイチティーエムエル) là viết tắt của HyperText Markup Language, một trong những ngôn ngữ đánh dấu cơ bản để tạo trang web. Hầu hết các trang web chúng ta thường thấy trong trình duyệt đều được tạo bằng HTML.
IoT(アイオーティー)
IoT(アイオーティー)là viết tắt của Internet of Things. Có nghĩa là những thứ trước đây chưa kết nối Internet đều được kết nối. Ví dụ về các ứng dụng bao gồm “hệ thống lái xe tự động” cho ô tô và “thiết bị gia dụng thông minh” cho phép bật các thiết bị gia dụng khi đi ra ngoài.
ITインフラ IT infrastructure
ITインフラ IT infrastructure đề cập đến các phần cứng khác nhau như máy tính cá nhân, máy chủ và máy in, đến mạng như Internet và LAN, cơ sở dữ liệu và hệ điều hành.
Java、JAVA(ジャバ)
Java、JAVA(ジャバ)là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Sun Microsystems. Nó kế thừa nhiều cú pháp từ C và C ++, và có tính di động cao trên nhiều nền tảng bằng cách cung cấp một máy ảo Java. Java được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, từ máy chủ công ty đến PDA, thiết bị di động như điện thoại thông minh và hệ thống nhúng.
JavaScript(ジャバスクリプト)
JavaScript(ジャバスクリプト)là một trong những ngôn ngữ hướng đối tượng cho phép hoạt động động trên trình duyệt. Bằng cách nhúng nó vào HTML, các chức năng khác nhau có thể được thêm vào trang Web, do đó có thể tạo ra thứ gì đó mà không thể diễn đạt bằng HTML hoặc CSS, theo chuyển động của người dùng. Mặc dù tên nghe có vẻ giống nhau, nhưng nó là một ngôn ngữ hoàn toàn khác với Java.
PHP(ピーエイチピー)
PHP(ピーエイチピー) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do có khá nhiều ưu điểm nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
Python(パイソン)
Python(パイソン)được cho là một trong những ngôn ngữ lập trình đơn giản và năng động nhất trên thế giới hiện nay. Do được sử dụng để phát triển AI (trí tuệ nhân tạo) và “Deep Learning”, Python sẽ có nhu cầu sử dụng ngày càng tăng trong tương lai. Ngoài ra, nó rất linh hoạt và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như ứng dụng web và game.
SaaS(サース)
SaaS (Software as a Service) là một mô hình dịch vụ phân phối các ứng dụng kinh doanh như quản lý khách hàng và xử lý kế toán qua mạng và sử dụng chúng từ trình duyệt web. Không giống như ASP (Application Service Provider) thường khó để thay đổi chức năng ứng dụng, với SaaS thì chức năng tùy chỉnh được cung cấp bởi chính người dùng. Nó đã được chú ý nhờ sự lan rộng của Internet băng thông rộng, và đã phổ biến rộng rãi kể từ khoảng năm 2005.
SES事業(エスイーエス)SES business
SES事業 (System Engineering Service) là một loại hợp đồng để phát triển, bảo trì và vận hành phần mềm và hệ thống, đồng thời là hợp đồng cung cấp lao động của các kỹ sư cho các nhiệm vụ cụ thể. Trong hợp đồng SES, khả năng của kỹ sư hệ thống được đề cập trong hợp đồng và kỹ sư được cử đến văn phòng của khách hàng để cung cấp các dịch vụ kỹ thuật.
SI(システムインテグレーター)System integrator
SI(システムインテグレーター)System integrator cung cấp giải pháp cho khách hàng bằng cách kết hợp phần mềm, phần cứng và mạng được gọi là tích hợp hệ thống. Cụ thể, nó cung cấp các dịch vụ như tư vấn tin học, tạo chương trình máy tính, hợp đồng xử lý tính toán và cung cấp thông tin, thuê ngoài quản lý và vận hành hệ thống thông tin người dùng.
VR(バーチャル・リアリティ)Virtual Reality
VR(バーチャル・リアリティ)Virtual Reality có nghĩa là Thực tế ảo. Đây là là công nghệ cho phép bạn trải nghiệm không gian nhân tạo giả lập do máy tính tạo ra như thế giới thực.
Tham khảo: https://itnabi.com; https://vi.wikipedia.org
Xem thêm: Thuật ngữ tiếng Nhật chuyên ngành IT (2)
Cảm ơn bạn đã chia sẻ 😀
Cảm ơn bạn đã tiếp tục ủng hộ trang Nipiko ạ! 🙂
[…] Xem thêm: Thuật ngữ tiếng Nhật chuyên ngành IT […]