つぎの文の(  )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4 から一つえらびなさい。

1) 病気に(  )はじめて、健康のありがたさがわかった。

  1. なる
  2. なった
  3. なり
  4. なって

2) 水を飲まないで、1週間も生きられる(  )。

  1. べきでない
  2. はずだ
  3. はずがない
  4. べきだ

3) 給料は上がらない(  )、仕事は増えて大変だ。

  1. ために
  2. ほど
  3. せいで
  4. うえに

4) 雨が(  )うちに、買い物に行ってこよう。

  1. 降らない
  2. 降る
  3. 降った
  4. 降り

5) スピーチは緊張して、練習した(  )いかなかった。

  1. ように
  2. わけに
  3. ほどに
  4. くせに
Đáp án:

1) 4.

2) 3.

3) 4.

4) 1.

5) 1.

Dịch nghĩa: 

1) 病気に( なって )はじめて、健康のありがたさがわかった。

Khi bị ốm tôi mới hiểu được tầm quan trọng của sức khỏe.

2) 水を飲まないで、1週間も生きられる( はずがない )。

Chắc hẳn không thể nào sống được đến một tuần mà không uống nước.

3) 給料は上がらない( うえに )、仕事は増えて大変だ。

Lương thì không tăng mà công việc cứ tăng thì quả là vất vả.

4) 雨が( ふらない )うちに、買い物に行ってこよう。

Trong lúc trời chưa mưa thì mình hãy đi mua sắm đi.

5) スピーチは緊張して、練習した( ように )いかなかった。

Vì quá hồi hộp nên tôi không thể hoàn thành tốt bài phát biểu như là lúc luyện tập.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here