Nếu bạn đang làm việc tại công ty Nhật, chắc hẳn bạn sẽ không còn lạ gì với những câu “cửa miệng” mà rất khó dịch chính xác ý nghĩa sang tiếng Việt nhưng là bất hủ sau đây đúng không nào? Còn nếu bạn chuẩn bị làm việc ở một công ty Nhật thì hãy nhớ nằm lòng và vận dụng những câu chào sau đúng thời điểm nhé.

1. おはようございます。

Vào buổi sáng, khi đến công ty hãy chào mọi người một cách to, rõ để thể hiện tinh thần sẵn sàng cho một ngày làm việc nhé!

Photo: irasutoya.com

2. よろしいでしょうか。

Để thể hiện phép lịch sự, trước khi muốn bắt đầu trình bày hoặc hỏi đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng một vấn đề gì đó, chúng ta cần xác định xem thời điểm đó đối phương có đang sẵn sàng hay không. Cho nên dù là nói chuyện trực tiếp hoặc gọi điện thoại thì bạn cũng nên xác nhận bằng cách hỏi: 「今お話しはよろしいでしょうか。」hoặc 「今ちょっとよろしいでしょうか。」nhé!

Photo: irasutoya.com

3. お願いします。

Đây là câu cơ bản mà chúng ta được học từ những bài đầu trong quá trình học tiếng Nhật, bởi lẽ nó là câu “cửa miệng” mà chúng ta vận dụng trong suốt quá trình giao tiếp tiếng Nhật. Đừng quên nói 「お願いします。」hoặc 「お願いいたします。」khi mình muốn nhờ ai đó làm gì giúp mình nhé. Phạm vi vận dụng kể cả trong công ty cho đến cuộc sống hằng ngày nếu bạn đang sinh sống ở Nhật.

Photo: illust8.com

4. 助かります。/ 助かりました。

Có thể nhiều bạn ít dùng câu này, tuy nhiên, người Nhật thường xuyên dùng nó thay cho cách cảm ơn thông thường mà chúng ta hay được học là 「ありがとうございます。」hay「ありがとうございました。」Khi ai đó sẽ giúp mình làm một việc gì đó thì mình có thể dùng 「助かります。」để thay cho 「ありがとうございます。」và 「助かりました。」để thay cho ありがとうございました。」Đây là cách cảm ơn mang ý nghĩa mà mình cảm thấy rất biết ơn, cũng như sự hỗ trợ, giúp đỡ của đối phương thật sự có ý nghĩa hoặc tác động thật sự đối với mình chẳng hạn như “cứu thua” mình một việc cho kịp “deadline”.

Photo: irasutoya.com

5. お疲れ様です。

Câu này thì quá đỗi quen thuộc mà chúng ta hầu như sử dụng trong suốt một ngày. Nó là một câu chào bất hủ khi chúng ta gặp đồng nghiệp ở hành lang, ở nhà ăn hay kể cả…lướt qua nhau khi vào nhà vệ sinh nữa. Đối với người Việt chúng ta thì sẽ có thể hỏi nhau là “Anh/chị đi đâu đó?”, “Anh/chị đi ăn trưa hả?” nhưng đối với người Nhật thì việc hỏi thẳng thắn như thế đôi khi không được tế nhị nên cứ dùng câu trên là được.

Photo: irasutoya.com

6. はい、了解しました。

Đây là câu đồng nghĩa với 「はい、わかりました。」mà chúng ta vốn dĩ được học từ những bài đầu. Tuy nhiên, trong môi trường công ty nhất là khi nói chuyện với cấp trên mình sẽ dùng câu 「はい、了解です。」hoặc 「はい、了解しました。」nhé!

Photo: irasutoya.com

7. お疲れ様でした。

Sau một ngày làm việc vất vả thì cũng đến lúc ra về, và đây sẽ là câu chào nhau mà nếu đã làm trong công ty Nhật thì không thể không biết đến đúng không nào? Tuy nhiên, bạn cũng để ý thời điểm sử dụng nó nhé, đó là vào cuối ngày thì ta mới dùng 「お疲れ様でした。」

Photo: irasutoya.com

8. お先にどうぞ。

Nếu đồng nghiệp hoặc cấp trên của bạn về trước thì khi họ nói 「お先に失礼します。」bạn hãy đáp lại bằng 「お先にどうぞ」nha.

Photo: ac-illust.com

9. お先に失礼します。

Như mình đã đề cập ở mục 8, nếu bạn ra về trước hãy nhớ chào mọi người đang còn ở lại câu「お先に失礼します。」nhé. Nếu cứ im lặng mà đứng dậy ra về không một câu chào hỏi thì sẽ không hay cho lắm nha.

Photo: ac-illust.com

10. 明日もよろしく。

Câu này thì có thể tần suất bạn được nghe ít hơn. Tuy nhiên, đối với đồng nghiệp, cấp trên vui tính hoặc công ty bạn có những buổi họp nhỏ vào cuối ngày, chắc chắn bạn sẽ được nghe câu này. Nếu được cấp trên hoặc đồng nghiệp nói thì bạn hãy đáp lại bằng 「こちらこそよろしく」nha.

Photo: prcm.jp

Hy vọng bài viết trên đây thật sự hữu ích đối với các bạn mới bắt đầu đi làm ở công ty Nhật. Đừng quên để lại comment nếu bạn có quan tâm hoặc thắc mắc nhé!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here