21. ~ ましょうか?~ :Tôi làm giúp…cho bạn/ anh/ chị nhé!

  • Giải thích:
    Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác.
  • Ví dụ:

    重いですね。待ちましょうか?Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn nhé!
    疲れました、ちょっと休みましょうか?Mệt quá, nghĩ một chút không?
  • Chú ý: Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.

22. ~ がほしい: Muốn…

  • Giải thích:
    – Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. – Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ [が], [ほしい] là tính từ đuôi [い].
  • Ví dụ:
    私はお金がほしいです。Tôi muốn có tiền.
    私は友達が欲しいです。Tôi muốn có bạn bè.
    今、何が一番欲しいですか?Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?

Chú ý:
– Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
子供がほしいですか? いいえ、欲しいくないです。Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn.
– Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
– Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか?」mà nói là「コーヒーはいかがですか?」.

23. ~たい~:Muốn

  • Giải thích:
    – Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì 「かい」được gọi ます」là của「かいます」.
    – Động từ thể「ます たい」. Đây là cách nói của sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể 「ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi「い」.
  • Ví dụ:

    日本へ行きたいです。Tôi muốn đi Nhật.
    寿司を食べたいです。Tôi muốn ăn sushi.
    歯が痛いですから、何も食べたくないです。Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì.

Chú ý:
– Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
– Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.
– Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」


24. ~へ~を~に行: Đi đến….để làm gì

  • Giải thích:
    Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.
  • Ví dụ:

    日本へ文化の勉強に来ました。Tôi đi đến Nhật để học văn hóa.
    スーパーへ買い物に行きます。Tôi đi siêu thị để mua sắm.
    レストランヘ晩御飯を食べに行きます。Tôi đi nhà hàng để ăn tối.
  • Chú ý:
    Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v….
    明日東京のお祭りに行きます。Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lệ hội.


25. ~てください~: Hãy…

  • Giải thích:
    Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến.
  • Ví dụ:
    すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
    ここに住所と名前を書いてください。Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này.
    ぜひ遊びに来てください。Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi nhé.

Chú ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước – てください như trong ví dụ 1, như vậy sẽ lịch sự hơn trường hợp chỉ dùng – てください.

26.~ ないてください: ( xin ) đừng / không

  • Giải thích:
    Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
  • Ví dụ:
    私は元気ですから、心配しないでください。Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi.
    ここで写真を撮らないでください。Xin đừng chụp ảnh ở đây.
    病院で たばこを 吸わないでください。Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện.


27. ~ てもいいです~: Làm gì đó … cũng được.

  • Giải thích:
    Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
    Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
    Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối.
  • Ví dụ:
    本を読んでもいいです。Được phép đọc sách (ở đây).
    たばこを吸ってもいいですか? Tôi hút thuốc có được không?
    この本をもらってもいいですか? Tôi lấy cuốn sách này có được không?
    ええ、いいですよ。どうぞ。……Vâng, được. Xin mời.
    すみません。ちょっと。。。……Xin lỗi. Tôi e rằng không được.



28. ~ てはいけません~: Không được làm ~ 

  • Giải thích:
    Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm” hay “không được” làm một việc gì đó.
    Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?]
  • Ví dụ:
    ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe.
    ここで たばこを 吸ってはいけませんか? Tôi hút thuốc ở đây có được không?
    いいえ。吸ってはいけません。Không, không được hút.
  • Chú ý:
    – Đối với câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」
    – Cách trả lời này không dùng với người trên.
    先生、ここで話してもいいですか? Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?
    いいえ、いけません。Không, không được.


29. ~ なくてもいいです~:Không phải/ không cần ~ cũng được

  • Giải thích:
    Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó.
  • Ví dụ:

    明日来なくてもいいです。Ngày mai anh không đến cũng được.
    しなくてもいいです。Không làm cũng được.
    急がなくてもいいです。Không cần vội vàng như thế đâu.

30. ~ なければなりません~: Phải ~ 

  • Giải thích:
    Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định.
  • Ví dụ:
    薬を飲まなければなりません。Tôi phải uống thuốc.
    毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng.
    先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật.


31. ~ないといけない~: Phải ~ 

  • Giải thích:
    Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」
  • Ví dụ:
    英語でレポートを書かないといけない。Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng Anh.
    卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp. 
    レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này.
  • Chú ý:
    Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải…
    では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか? Vậy thì cần phải học đến mấy năm?


32. ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải)

  • Giải thích:
    – Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない.
    – Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó.
  • Ví dụ:

    食べなくちゃいけない。Tôi phải ăn.
    10時前に寝なくちゃいけない。Tôi phải ngủ trước 10h.
    毎日勉強しなくちゃいけない。Tôi phải học bài mỗi ngày.
  • Chú ý:
    Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけないđể biểu đạt trong văn nói.


33. ~だけ~: Chỉ ~

  • Giải thích:
    – Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác.
    – Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn ).
  • Ví dụ:
    あなただけにお知らせします。Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi.
    あの人にだけは負けたくない。Tôi chỉ không muốn thua anh ấy.
    見るだけ買わなくてもいいです。Chỉ xem không mua cũng được.


34. ~から~: Vì ~

  • Giải thích:
    Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2
    Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」.
  • Ví dụ:

    朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng.

    毎朝、ニュースを見ませんか? Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?
    いいえ、時間がありませんから。Không, tôi không có thời gian.


35. ~ のが ~: Danh từ hóa động từ 

  • Giải thích:
    Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。được dùng.
  • Ví dụ:
    私は音楽を聞くのがすきです。Tôi thích nghe nhạc.
    彼女は日本語を話すのが上手です。Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi.
    私は犬を育てるのが好きです。Tôi thích nuôi chó.
    日本人は歩くのが速いです。Người Nhật đi bộ nhanh.



36. ~ のを ~: Danh từ hóa động từ

  • Giải thích:
    – Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれました sẽ sử dụng thể từ điển(辞書形)có nghĩa là “quên”.
    – Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか? sẽ sử dụng thể thông thường (普通形)có nghĩa là Anh biết…không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không?
  • Ví dụ:
    薬を買うのを忘れました。Tôi quên mua thuốc.
    窓を閉めるのをわすれました。Tôi quên đóng cửa sổ.
    新先生のめいさんが名前のを知っていますか? Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?
    マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか? Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?


37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ

  • Giải thích:
    Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v…để nêu ra chủ đề của câu.
  • Ví dụ:
    1年で一番雨が多いのは8月です。Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8.
    いっしょに食事のは楽しいです。Cùng nhau ăn uống thì thật là vui
    私は生まれたのはベトナムの小さな町です。Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam.


38. ~もう~ました~: Đã làm gì ~

  • Giải thích:
    Diễn tả hành động đã hoàn thành.
  • Ví dụ:
    もう宿題をしましたか? Bạn đã làm xong bài tập chưa?
    もう晩御飯を食べましたか? Bạn đã ăn tối chưa?


39. ~ まだ ~ ていません。: Vẫn chưa làm ~

  • Giải thích:
    Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.
  • Ví dụ:

    ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。Bạn ăn cơm chưa? Chưa, mình vẫn chưa ăn.
    この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。Bạn đọc cuốn sách này chưa? Chưa, mình vẫn chưa đọc.
    事故の原因は、まだ分かっていません。Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ.
    外国には、まだ一度も行っていません。Tôi chưa từng đi ra nước ngoài lần nào.
    風邪はまだよくていません。Tôi bị cảm vẫn chưa khỏi.


40. ~より~: So với…

  • Giải thích:
    Diễn tả sự so sánh.
  • Ví dụ:
    日本はベトナムより大きです。Nhật Bản lớn hơn Việt Nam.
    今年の冬は昨年よりも寒い。Mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here