41.~ほど~ない~: Không … bằng
- Giải thích:
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2 - Ví dụ:
ベトナムは日本ほど寒くない。Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản.
山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka.
42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với ~
- Giải thích:
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức. - Ví dụ:
この本はあの本と出版社が同じだ。Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
あの人が食べているのと同じものをください。Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
このステレオはうちのと同じだ。Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.
43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số … nhất
- Giải thích:
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên. - Ví dụ:
季節の中で、春が一番好きです。Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.
3人姉妹のなかで、私が一番細いです。Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất.
44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên
- Giải thích:
Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó. - Ví dụ:
今年の7月に博士になります。Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今部屋はもっと暖かくなる。Căn phòng này trở nên ấm hơn
来年から3月10日は休校日になります。Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở thành ngày nghĩ của trường.
45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không
- Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người. - Ví dụ:
安くても、買いません。Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.
何回も、覚えません。Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được.
便利でも、携帯電話を使わない。Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng.
お腹がすいた、食べません。Cho dù đói cũng không ăn.
暇ても、遊びません。Cho dù rãnh cũng không đi chơi.
46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~
- Giải thích:
Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật
Ví dụ:
私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。Tôi thích đi bộ và nghe nhạc.
先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách.
このかばん大きかったり、重かったりするかばん。Cái cặp này to và nặng.
あの人は親切だったり、朗らかった人です。Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính.
彼はハンサムだったり、賢かった人です。Anh ta đẹp trai và thông minh.
47. ~ている~: Vẫn đang….
- Giải thích:
– Diễn tả một hành động đang diễn ra.
– Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
– Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
– Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó. - Ví dụ:
日本語を勉強している。Tôi đang học tiếng Nhật.
私はベトナムに住んでいます。Tôi sống ở Việt Nam.
妹は高学校で勉強しています。Em gái tôi đang học cấp 3.
スーパーで花を売っています。Siêu thị có bán hoa.
私は明さんを知っています。Tôi biết cô Mei.
姉さんはドンナィで働いています。Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai.
日本製の携帯電話を使っています。Tôi đang sử dụng điện thoại của Nhật sản xuất.
Chú ý:
Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」
48. ~ることがある~:Có khi, thỉnh thoảng
- Giải thích:
Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. - Ví dụ:
映画を見ることがありませんか? Bạn có thường xem phim không?
私は月に何回スーパーに行くことがあります。Một tháng tôi đi siêu thị vài lần.
49. ~ないことがある~:Có khi nào không….?
- Giải thích:
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
Ví dụ:
朝ごはんを食べないことがありますか? Bạn có khi nào bỏ bữa sáng không?
勉強にいてどこへも行かないことがありませんか? Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không?
50. ~たことがある~:Đã từng…
- Giải thích:
Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ - Ví dụ:
その本あら子供の頃読んだことがあります。Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.
はやしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。Tính đến giờ thì tôi đã gặp Hayashi 2 lần rồi.
これだけ練習していても、時として失敗することがある。Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.
私はダラトに行ったことがあります。Tôi đã từng đi Đà Lạt.
Chú ý:
Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý “anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu:
日本へ行ったことがありますか? Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?
51. ~や~など: Như là…và…
- Giải thích:
Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.
Ví dụ:
机の上に本やペンなどがあります。Trên bàn có sách và viết.
袋の中にお金や写真などがあります。Trong túi có tiền và hình.
52. ~ので~: Bởi vì ~
- Giải thích:
– Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.
– Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ. - Ví dụ:
雨が降りそうなので試合は中止します。Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại.
もう遅いのでこれで失礼いたします。Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước.
風邪をひいたので会社を休みました。Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm.
Chú ý:
Phân biệt giữa 「ので」và 「から」
「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính khách quan
バースが遅れたので、遅刻しました。Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn.
「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủ quan
お腹がすいたから、たくさん食べました。Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều.
53. ~でしょう?~: ~ đúng không?
- Giải thích:
Chắc chắn là ~ phải không?
Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.
Ví dụ:
あなたは、学生さんでしょうか? Bạn là sinh viên, đúng không?
54. ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~
- Giải thích:
Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.
Ví dụ:
多分その本はおもしろいでしょう。 Cuốn sách kia chắc là hay lắm.
夏休みに田舎へ帰らないでしょう。Nghĩ hè này chắc không về quê.
55. ~と思います : Tôi nghĩ rằng….
- Giải thích:
– Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」
– Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét.
– Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định.
– Dùng để bày tỏ ý kiến.
– Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」
– Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác. - Ví dụ:
今日は雨が降らないと思います。Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.
先生は来いと思います。Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.
彼の言ったことはうそだと思います。Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo.
確か、机の上に置いたともいます。Tôi nhớ là mình đã đặt trên bàn.
コンピュータは便利ですね。Máy vi tính tiện lợi nhỉ.
ええ、私そうも思います。Ừ, tôi cũng nghĩ thế
私はそうも思いません。Tôi không nghĩ thế.
56. ~と言います : Nói rằng ~
- Giải thích:
– Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」
– Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」
– Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu. - Ví dụ:
ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。Trước khi ăn thì thường nói “chúc mọi người ngon miệng”.
彼は「その子を妹だ」と言います。Anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình.
あの人は私のことを馬鹿だと言いました。Ông ấy bảo tôi là đồ ngốc.
57. ~まえに~: trước khi ~
- Giải thích:
– Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.
– Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
– Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」 - Ví dụ:
私のまえに砂糖さんが座っていた。Ngồi phía trước tôi là chị Sato.
駅のまえに大きなマンションが建った。Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
寝る前に音楽を聞きます。Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行でもしてみたい。Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần.
先生1時間まえに、出かけました。Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng.
58. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~
- Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định. - Ví dụ:
夏休みになってから一度も学校に行っていない。Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường
国へ帰ってから、大学で働きます。Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học.
授業が終わったら,スーパーへ行きました。Sau khi tan học tôi đã đi siêu thị. - Chú ý:
Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị. Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.
59 . ~たあとで: Sau khi ~
- Giải thích:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra. - Ví dụ:
この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé.
仕事のあとで、カラオケにいきませんか? Sau khi xong việc thì mình đi hát karaoke nha?
Chú ý:
So với「Động từ thểてから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.
60. ~とき: Khi ~
- Giải thích:
Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời.
V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước.
V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra. - Ví dụ:
暇な時は、どんなことをして過ごしますか? Lúc rảnh bạn thường làm gì?
東京へ行くとき夜行バスを使っていった。Tôi đã đi Tokyo bằng xe buýt đêm.
火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。Lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy.